Vành đai 2 Hải Phòng
- Loại công trình: công trình giao thông đường bộ.
- Cấp công trình: công trình cấp đặc biệt.
1. Phạm vi dự án:
- Điểm đầu kết nối với nút giao Tân Vũ đã được Bộ GTVT đầu tư, thuộc địa bàn phường Tràng Cát, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. Giai đoạn trước đây, Bộ GTVT đã phê duyệt thiết kế nút giao khác mức hoa thị hoàn chỉnh, tuy nhiên chỉ mới xây dựng các nhánh thuộc giai đoạn 1, giai đoạn 2 gồm một số nhánh sẽ được đầu tư hoàn thiện trong dự án.
- Điểm cuối giao đường Bùi Viện (Km10+700 đường Bùi Viện) ở đầu cầu Bùi Viện, thuộc địa bàn phường Đồng Hòa, quận Kiến An, thành phố Hải Phòng.
- Tổng chiều dài tuyến khoảng l=11,0km (bao gồm đoạn đường dẫn cầu vượt nút giao Tân Vũ).
2. Quy mô đầu tư và tiêu chuẩn kỹ thuật: tuân thủ Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 21/3/2023 của Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng
- Thiết kế tiêu chuẩn đường phố chính đô thị chủ yếu (theo Tiêu chuẩn TCVN13592:2022 và Quy chuẩn QCVN 07:2016/BXD), tham khảo tiêu chuẩn TCVN 4054:2005 áp dụng cho dòng xe có xe đặc biệt, vận tốc thiết kế Vtk = 80km/h, vận tốc thiết kế các nhánh trong nút giao Vtk = 40km/h.
- Quy mô mặt cắt ngang: thiết kế phù hợp với dự án đầu tư được Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt tại Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 21/3/2023, cụ thể:
+ Đoạn 1 (từ nút giao Tân Vũ - cầu Hải Thành) và đoạn 3 (đoạn Hưng Đạo - đường Bùi Viện): bề rộng nền đường Bnền=37,0m, 08 làn xe, dải phân cách giữa rộng 5,0m.
+ Đoạn 2 (từ ĐT.353 - Hưng Đạo): bề rộng nền đường Bnền=68,0m, 08 làn xe, dải phân cách giữa rộng 23,0m, hè đường hai bên rộng (2x7,5)m.
3. Mặt cắt ngang phần đường:
- Thiết kế trắc ngang đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật tương ứng của cấp đường, phù hợp với dự án đầu tư đã được Chủ tịch UBND thành phố Hải Phòng phê duyệt tại Quyết định số 709/QĐ-UBND ngày 21/3/2023.
- Bề rộng mặt cắt ngang như sau:
+ Đoạn 1 (từ nút giao Tân Vũ - cầu Hải Thành) và đoạn 3 (đoạn Hưng Đạo - đường Bùi Viện):
Bnền =[Bcơgiới+Bhỗnhợp+Bdpcg+Bat+Blềđất]
=[2x(2x3,75)+2x(2x3,5)+5,0+2x0,5+2x1,0] =37,0m.
+ Đoạn 2 (từ ĐT.353 - Hưng Đạo):
Bnền =[Bcơgiới+Bhỗnhợp+Bdpcg+Bat+Bvỉahè]
=[2x(2x3,75)+2x(2x3,5)+23,0+2x0,5+2x7,5]=68m.
4. Phần cầu:
Cầu Hải Thành vượt sông Lạch Tray có chiều dài cầu khoảng 1.133,6m, tải trọng thiết kế HL93, kích thước thông thuyền BxH=(50x9,5)m
-Phần cầu chính: liên nhịp dầm Extradose 3 nhịp bê tông cốt thép DƯL với sơ đồ (75+120+75)m, mặt cắt ngang cầu rộng 36m.
-Phần cầu dẫn trên tuyến chính: gồm 26 nhịp dầm bản liên tục bê tông cốt thép DƯL có sơ đồ cầu phía quận Hải An là ((5x33)+(6x33))m và sơ đồ cầu phía quận Dương Kinh là ((5x33)+(5x33)+(33+31,2+3x33))m, cầu dẫn gồm 2 đơn nguyên, mỗi đơn nguyên rộng 16m.
-Phần cầu nhánh trái kết nối từ đường ĐT.353 lên cầu Hải Thành theo hướng đường ĐT.355: gồm 5 nhịp dầm liên tục bê tông cốt thép DƯL có sơ đồ (33,327+33,557+33,772+33,808+33,607)m, mặt cắt ngang cầu rộng 7,0m.
-Phần cầu nhánh phải kết nối từ cầu Hải Thành xuống ĐT.353 theo hướng dọc đê: gồm 5 nhịp dầm liên tục bê tông cốt thép DƯL có sơ đồ (5x33)m, mặt cắt ngang cầu rộng 8,0m
- Cầu vượt nút giao đường Bùi Viện, chiều dài cầu khoảng 327,45m, mặt cắt ngang cầu rộng 25m gồm 8 nhịp dầm Super-T bố trí theo sơ đồ (39,0+2x40+39,95) + (39,95+2x40+39,0)m. Mố, trụ bằng bê tông cốt thép, móng sử dụng cọc khoan nhồi. Tải trọng thiết kế HL93, tĩnh không thông xe dưới cầu: đường Bùi Viện ≥4,75m; nhánh nối giữa hai đường gom ≥3,5m.
- 2 cầu nhánh nút giao Tân Vũ với chiều dài mỗi cầu nhánh khoảng 156,2m (tính đến đuôi mố tại tim cầu), kết nối với các nhịp đã thi công hiện đang để chờ tại nút giao Tân Vũ, chiều rộng cầu 8,25m, gồm 3 nhịp dầm bản liên tục bê tông cốt thép DƯL. Mố, trụ bằng bê tông cốt thép, móng sử dụng cọc khoan nhồi.