Tecco1

Transpost Engineering Consultant Investment No 1 - Joint Stock Company

Address:
No.4, Lane 34, Nguyen Hong ward, Dong Da district, Ha Noi city.

Phone:
(+84) 24 3773 1910

Email:
info@tecco1.vn

Website:
www.tecco1.vn

Roads - Highways

Tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08)

About Project

Investor
Cơ quan có thẩm quyền UBND tỉnh Thái Bình, Nhà đầu tư bước lập DAĐT: Tập đoàn Geleximco
Project location
Ninh Bình - Nam Định - Thái Bình - Hải Phòng
Implementation time
Năm 2024
Category
Roads - Highways

Tuyến đường bộ cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng (CT.08)

 Nhóm dự án: nhóm A.

- Loại công trình: công trình giao thông đường bộ.

- Cấp công trình: công trình cấp đặc biệt.

1. Phạm vi đầu tư:

- Điểm đầu: Km19+300 đầu cầu vượt sông Đáy thuộc địa phận xã Nghĩa Thái, huyện Nghĩa Hưng, tỉnh Nam Định;

- Điểm cuối: khoảng Km80+240 tại nút giao giữa QL37 và tuyến đường bộ ven biển tỉnh Thái Bình, địa phận xã Thụy Trình, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.

- Tổng chiều dài: khoảng 60,9 km, trong đó chiều dài trên địa bàn tỉnh Nam Định 27,6 km, trên địa bàn tỉnh Thái Bình 33,3 km.

-  Địa điểm xây dựng: các huyện Nghĩa Hưng, Trực Ninh, Nam Trực, Xuân Trường tỉnh Nam Định; huyện Kiến Xương và huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình.

2. Quy mô đầu tư:

- Cấp đường: đường cao tốc cấp 120, tốc độ thiết kế 120km/h (theo TCVN 5729 - 2012).

- Quy mô mặt cắt ngang: đường cao tốc 4 làn xe hoàn chỉnh, bề rộng nền đường Bnền=24,75m.

- Kết cấu áo đường: mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu phần xe chạy Eyc ≥ 200Mpa, dải dừng xe khẩn cấp Eyc ≥ 130Mpa.

- Công trình cầu: công trình cầu thiết kế bằng BTCT và BTCT DƯL theo tiêu chuẩn TCVN 11823 - 2017, bề rộng cầu phù hợp với bề rộng nền đường. Tải trọng thiết kế HL93, các tải trọng khác tuân thủ Tiêu chuẩn thiết kế cầu TCVN 11823 - 2017 và các tiêu chuẩn có liên quan.

- Nút giao: xây dựng 06 nút giao khác mức liên thông; xây dựng các nút giao trực thông và hệ thống hầm chui dân sinh dọc tuyến.

- Quy mô đường gom, đường hoàn trả: phù hợp với mật độ dân cư và quy mô đường hoàn trả, tối thiểu đảm bảo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp B.

- Tần suất thiết kế: P=1% với đường và cầu trên đường cao tốc; P=10% với đường gom hoặc phù hợp với cao độ hiện trạng hệ thống đường dân sinh; với đường ngang là các đường tỉnh, đường huyện, đường quy hoạch tần suất thiết kế theo cấp đường quy hoạch.

- Công trình phục vụ khai thác: đầu tư đầy đủ hệ thống thu phí, hệ thống ITS, trạm dừng nghỉ… bảo đảm yêu cầu an toàn, đồng bộ, chất lượng và hiệu quả

3. Mặt cắt ngang phần đường:

- Mặt cắt ngang thiết kế đảm bảo quy mô 04 làn xe hoàn thiện với bề rộng Bnền = 24,75 m, trong đó: bề rộng mặt đường xe chạy Bmặt = 4x3,75 m = 15,0 m; bề rộng giải phân cách giữa Bpc = 0,75 m; bề rộng dải an toàn trong Batt  = 2x0,75m = 1,5 m;  bề rộng dải dừng xe khẩn cấp Blkc = 2x3,0m = 6,0 m; bề rộng lề đất Blề = 2x0,75 m = 1,5 m.

4. Nút giao: xây dựng 02 nút giao khác mức liên thông, gồm giao với đường trục phát triển kinh tế tỉnh Nam Định (Km19+300), tuyến đường bộ mới Nam Định - Lạc Quần - đường ven biển (Km31+800),

5. Công trình cầu:

Đầu tư xây dựng 9 công trình cầu, trong đó: 8 cầu trên đường cao tốc (bao gồm 01 cầu nhịp đúc hẫng cân bằng, 06 cầu nhịp giản đơn vượt kênh mương, 01 cầu nhịp giản đơn trong nút giao) và 01 cầu vượt ngang sử dụng kết cấu nhịp giản đơn. 

- Mặt cắt ngang cầu

+ Cầu trên đường cao tốc: bề rộng cầu Bcầu = 24,75m (chưa gồm độ mở rộng cầu trong đường cong).

+ Cầu trong nút giao liên thông, cầu trên nhánh giao: bề rộng cầu phù hợp với quy mô các nhánh kết nối.

- Kết cấu phần trên: sử dụng dầm giản đơn BTCT dự ứng lực (dầm Super-T, dầm I, dầm bản lắp ghép). Các cầu lớn vượt sông Ninh Cơ có nhịp chính sử dụng kết cấu dầm hộp BTCT dự ứng lực đúc hẫng cân bằng.

- Kết cấu phần dưới: Mố, trụ bằng BTCT trên hệ móng cọc khoan nhồi.